Nhiệt trị của nhiên liệu.
Nhiệt trị của nhiên liệu là lượng nhiệt tỏa ra khi cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu rắn hoặc lỏng hay 1m³ tiêu chuẩn nhiên liệu khí (kJ/kg, kJ/m³tc).
Tùy thuộc vào cách đốt và làm nguội sản phẩm cháy, người ta phân biệt nhiệt trị của nhiên liệu thành nhiệt trị cao và nhiệt trị thấp.
Phân biệt nhiệt trị thấp và nhiệt trị cao:
Đặc điểm | Nhiệt trị thấp | Nhiệt trị cao |
Định nghĩa | Không kể đến nhiệt ngưng tụ của hơi nước trong sản phẩm cháy | Kể đến nhiệt ngưng tụ của hơi nước trong sản phẩm cháy |
Phương pháp đo lường | Điều kiện phòng thí nghiệm | Điều kiện phòng thí nghiệm |
Ứng dụng | Đánh giá hiệu suất nhiệt của nhiên liệu | Đánh giá hiệu suất nhiệt của nhiên liệu |
Điều kiện xác định | Không xảy ra quá trình ngưng tụ hơi nước trong sản phẩm cháy | Có quá trình ngưng tụ hơi nước trong sản phẩm cháy |
Ký hiệu | Qtlv (kJ/kg, kJ/m³tc) | Qclv (kJ/kg, kJ/m³tc) |
Xác định nhiệt trị của nhiên liệu.
Có thể xác định nhiệt trị theo hai cách: Thực nghiệm và tính toán.
Thí nghiệm: Phương pháp này bao gồm việc thực hiện các thí nghiệm đốt cháy nhiên liệu trong điều kiện kiểm soát để đo lượng nhiệt mà nhiên liệu sinh ra. Thông qua các dữ liệu thí nghiệm thu được, nhiệt trị của nhiên liệu có thể được xác định.
Tính toán: Phương pháp này thường dùng các công thức hoặc mô hình toán học để ước lượng nhiệt trị của nhiên liệu dựa trên thành phần hóa học của nó hoặc các tính chất vật lý. Các phương trình tính toán thường được phát triển dựa trên dữ liệu thí nghiệm cũng như các nguyên lý vật lý hóa học.
Các loại nhiên liệu thường dùng trong lĩnh vực lò hơi:
STT | Nhiên liệu | Nhiệt trị thấp, Qtlv (kJ/kg) | Suất tiêu hao nhiên liệu (kg/ tấn hơi) | Kiểu buồng đốt |
1 | Than Indo | 17 000 - 20 000 | 160 - 180 | Tầng sôi, ghi xích, ghi tĩnh... |
2 | Than cục Việt Nam | 20 000 - 27 000 | 180 - 200 | Ghi tĩnh... |
3 | Viên nén | 15 000 - 17 000 | 180 - 200 | Tầng sôi, ghi xích... |
4 | Trấu rời | 13 000 - 15 000 | 200 - 230 | Tầng sôi. |
5 | Củi băm,mùn cưa | 15 000 - 17 000 | 180 - 200 | Tầng sôi, ghi xích... |
6 | Củi cây độ ẩm cao | 13 000 - 14 000 | 200 - 230 | Ghi xích, ghi lật. |
7 | Rác thải, bùn... | 15 000 - 17 000 | 210 - 250 | Tầng sôi, ghi lật... |
8 | Dầu FO,DO | 37 000 - 45 000 | 60-75 lít/ tấn hơi | Lò đốt dầu/gas |
9 | Khí CNG | 40 000 - 50 000 | 100-120 lít/ tấn hơi | Lò đốt dầu/gas |
Khi tính toán, nhiệt trị được sử dụng để ước lượng năng suất của lò hơi và dự đoán hiệu suất hoạt động của hệ thống. Ngoài ra, trong quá trình lựa chọn lò hơi, nhiệt trị của nhiên liệu cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng lò hơi được thiết kế và chọn lựa phù hợp với nhu cầu cụ thể của ứng dụng, đồng thời đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
Do đó, việc hiểu và đánh giá chính xác nhiệt trị của nhiên liệu là một bước quan trọng trong quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống lò hơi, giúp tối ưu hóa hiệu suất và tiết kiệm chi phí vận hành.